
Vật liệu chống thấm gốc xi măng hai thành phần chống thấm và bảo vệ các bề mặt kiến trúc đứng và nằm ngang
- Khả năng đàn hồi cao, chống thấm và bảo vệ các bề mặt kiến trúc đứng và nằm ngang chịu rung, co – giãn hoặc hóa chất.
- Bmá dính tốt với nhiều loại chất nền, như bê tông, vữa xi măng, gạch, kim loại, tấm thạch cao, polysterene, khảm và gốm sứ.
- Được chứng nhận có thể ứng dụng cho bể nước uống.
- Ngăn chặn sự ăn mòn cốt kim loại, trong khi tăng cường khả năng bám dính của xi măng lên cốt thép.
- Chịu nhiệt độ thấp và sự tan chảy của tuyết/sương.
- Thẩm thấu hơi nước, bảo vệ bê tông khỏi cacbon hóa.
- Chịu áp suất thủy tĩnh âm và dương
- Kinh tế và dễ sử dụng, người không được đào tạo cũng có thể sử dụng được.
- Kết liền khe nứt, lỗ rỗ và khe nứt nhỏ.
- Bảo vệ khỏi khí phóng xạ Radon ngầm và sự thâm nhập clorua.
- Thân thiện môi trường.
- Được chứng nhận CE (EN 1504-2)
Ứng dụng :- Mặt dưới lớp gạch lát bể bơi, ban công, phòng tắm, nhà bếp, phòng ở.
- Hầm, bể nước (cả bể nước uống), silo.
- Các bề mặt dưới mặt đất của tòa nhà, trong nhà và ngoài trời.
- Đường hầm và cầu vượt
Bộ 34kg
Thời hạn sử dụng là 2 năm khi được bảo quản nguyên bao gói, tránh sương giá và ánh nắng trực tiếp, ở nhiệt độ +5οC - +35οC.
Tải về : Download: Tài liệu tiếng Việt Download: Tài liệu tiếng AnhCao hơn các yêu cầu của EU Norm ΕΝ934-3, bảng 3
Tỷ tọng (EN ISO 2811-1: 12011): 1,036g/cm3
Độ bền nén (EN 1015-11/99): 14,0Mpa
Độ bền uốn (EN 1015-11/99): 4,1Mpa
Khả năng chống thấm (EN 1015-09): 18,43Ν/mm2
Độ bền căng (28 ngày DIN 53504*): 9,61Ν/mm2
* với sợi thủy tinh Gavazzi ® 0059-A
Giãn dài tại điểm gãy (28 ngày DIN 53504): 16,8%
Thử dưới áp suất nước không đổi 5 barơ (28 ngày): Không rò rỉ
Thấm nước (ΕΝ 1062-3:2008): 0,0000kg/(m2 x h0,5)
Cường độ bám dính (EN 1542): 1,44N/mm2
Hệ số hấp thụ (24 giờ) (EN 1062-3:2008): 0,00 kg/m2
Thấm hơi nước Λ(ΕΝ7783-1:1999): 0,001g/cm2d-1
Hệ số kháng hơi nước μ(ΕΝ7783-1:1999); 435,5
Hệ số Sd (ΕΝ 7783-1:1999): 2,26m
Thấm CO2 (EN 1062- 6:2002 Phương pháp A): 0,5g/(m2d)
Hệ số kháng μ (EN1062-6:2002 Phương pháp A): 10923
Hệ số Sd (EN 1062-6:2002 Phương pháp A): 56,80m
Tỷ lệ pha trộn (theo trọng lượng): 70% Α-30% Β hoặc 2,4:1
Màu sắc: Ghi
Định mức tiêu thụ; 2-2,5kg/m2/2lớp
Thời gian sống (+25οC): 30 phút
Nhiệt độ thi công: +5οC - +35οC
Thời gian khô mỗi lớp: 8 -10 giờ
Thời gian này sẽ kéo dài khi nhiệt độ và độ ẩm thấp và rút ngắn khi cao.
Chuẩn bị bề mặt
Bề mặt phải khô, sạch bụi, đất, mỡ và đồng đều. Các lỗ hổng hoặc các khuyết tật phải được sửa chữa bằng Neorep® và Revinex®.
Bề mặt không xốp phải khô, trong khi bề mặt xốp cần được làm ướt (đến khi bão hòa), hoặc tốt nhất là được quét lót bằng hỗn hợp Revinex®+ nước (tỷ lệ 1:1), loại bỏ hết nước thừa trước khi thi công.
Chuẩn bị hỗn hợp
Đổ đều phần A (rắn) vào phần B (lỏng) và trộn bằng máy khuấy tốc độ chậm (để tránh sinh bọt) đến khi đồng đều. Không bổ sung nước hoặc vật liệu trơ khác. Nếu sử dụng một phần vật liệu, pha theo tỷ lệ sau: 70% Α với 30% Β.
Thi công
Lăn/quét/phết hỗn hợp liên tục, tốt nhất là 2 lớp với độ dày 1-1,5mm mỗi lớp. Lớp dày hơn và chịu xé thì sử dụng lưới sợi thủy tinh Gavazzi® 0059-A dán giữa 2 lớp trong khi lớp thứ nhất còn ướt để gia cường.
Lưu ý
- Không được thi công dưới trời mưa hoặc sắp mưa.
- Để Revinex® Flex 2006 khô trong khoảng 5-8 ngày, trước khi ốp lát gạch hoặc thi công lớp phủ.
Khi ứng dụng trên bề mặt đứng, có thể ứng dụng tỷ lệ 3:1 (75%A:25%B).