
màng chống thấm lari là sự hợp nhất giữa bitum chưng cất và các polyme có tính đàn hồi với các chất phụ gia đặc biệt
BỀ MẶT
Mặt trên của LARI P và V được phủ bằng một chất vô cơ đặc biệt và vật liệu chống dính rất mịn để tránh màng dính vào nhau và để chống trơn trượt khi ứng dụng trên bề mặt dốc. Chúng cũng tạo khả năng bám dính cho sơn acrylic và sơn nhũ bảo vệ khi bề mặt không được bảo vệ bằng các lớp bảo vệ như sỏi, đá, gạch ốp.
Mặt trên của LARI PA được bảo vệ bằng các hạt đá tự nhiên vừa để tạo độ thẩm mỹ cho bề mặt vừa để chống bức xạ tia cực tím và nhiệt để bảo vệ mái khỏi lão hóa.
Mặt dưới được bảo vệ bởi một lớp màng polyethylen nhiệt nóng chảy, cho phép ta kiểm tra sự thoát khí tại bất kì điểm hợp chất chống thấm chảy nào để ngăn ngừa sự phồng rộp khi thi công màng.
LARI là màng đúc sẵn được làm từ bitum biến tính kết hợp với các polyme có tính đàn hồi.
LARI P được gia cường bằng sợi polyeste không dệt và được ổn định bằng sợi thủy tinh, trong khi LARI V được gia cường bằng sợi thủy tinh.
Hợp chất chống thấm là sự hợp nhất giữa bitum chưng cất và các polyme có tính đàn hồi với các chất phụ gia đặc biệt, và cung cấp:
- Khả năng kháng bức xạ UV
- Khả năng chịu sự thay đổi nhiệt độ
- Khả năng chống hóa chất ăn mòn (axit và muối)
- Bám dính tốt khi được khò nóng.
Ứng dụng :Đóng gói bảo quản :Tải về : Download: Tài liệu tiếng Việt Download: Tài liệu tiếng AnhTHÔNG SỐ KỸ THUẬT
Đặc điểm kỹ thuật |
Đơn vị đo |
Tiêu chuẩn |
Loại cốt gia cường |
||
Mặt trên |
||
Mặt dưới |
||
Độ kín nước |
Kpa |
EN 1928 |
Chiều dài |
m |
EN 1848-1 |
Chiều rộng |
m |
EN 1848-1 |
Khối lượng |
kg/m2 |
EN 1849-1 |
Khả năng linh hoạt lạnh |
°C |
EN 1109 |
Chống chảy |
°C |
EN 1110 |
Chống chảy sau lão hóa |
°C |
EN 1296 |
Độ bền căng (dọc/ngang) |
N / 5 cm |
EN 12311-1 |
Giãn dài tại điểm gãy (dọc/ngang) |
% |
EN 12311-1 |
Kháng xé (dọc/ngang) |
N |
EN 12310-1 |
Ổn định kích thước |
% |
EN 1107-1 |
Hao hụt khoáng |
% |
EN 12039 |
Chịu lửa |
|
EN 13501-5 |
Phản ứng cháy |
|
EN 13501-1 |
Độ bền căng sau lão hóa (dọc/ngang) |
N / 5 cm |
EN 1296 |
Giãn dài tại điểm gãy sau lão hóa (dọc/ngang) |
% |
EN 1296 |
Chống thấm sau lão hóa nhân tạo |
Kpa |
EN 1296 |
Kích thước & Đóng gói
LARI |
P3 |
P4 |
PA 4 Kg/m2 |
PA 4,5 Kg/m2 |
V 3 |
V 4 |
Kích thước cuộn [m] |
10x1 |
10x1 |
10x1 |
10x1 |
10x1 |
10x1 |
Số cuộn/pallet |
33 |
25 |
30 |
27 |
33 |
25 |
Diện tích mỗi pallet [m2] |
330 |
250 |
300 |
270 |
330 |
250 |
BIỆN PHÁP THI CÔNG
- Màng thường được thi công bằng khò khí đốt hoặc súng khí nóng trong trường hợp đặc biệt.
- Nghiêm túc tuân thủ các quy định về bảo hộ lao động.
- Không ứng dụng hệ thống này trên nền nhạy cảm với nhiệt hoặc lớp cách nhiệt.
- Nghiêm túc tuân thủ các khuyến nghị và khuyến cáo trên bảng thông số kĩ thuật.
- Hệ thống chống thấm và sản phẩm đặc thù có thể được cung cấp theo yêu cầu của khách hàng.
- Vệ sinh mái sạch sẽ và tạo độ phẳng đều để hoạt động thi công chống thấm được thuận lợi.
THI CÔNG
- Trên mặt nền xi măng và tương tự, cần phun/lăn một lớp lót bitum ở mức 200/400 gr/m2.
- Để có mối nối tốt trên bề mặt dốc, luôn phải trải màng từ dưới lên trên.
- Trải tấm màng sao cho các mối nối luôn xuôi xuống.
- Cắt góc tấm màng được đặt dưới với góc 45° (10 x 10 cm).(Hình. N.3)
- Mép nối hai cạnh và đầu phải được gối 10 & 15 cm. (Hình. N.3)
- Lớp thứ hai của màng luôn phải được tiếp tục từ chân và trên lớp thứ nhất theo cùng một hướng, và với khoảng ¼ độ dài của nó tính từ tấm trước (Hình. N.4)
- Màng bitum được thi công bằng khò propan lên mặt nền. Nó cần được khò đủ nhiệt trên toàn bộ bề mặt, trừ mép cạnh và mép cuối, đảm bảo hợp chất được tan chảy thành dạng lỏng để thấm vào các lỗ rỗ.
- Mép gối cạnh (10 cm) và mép gối đầu (15 cm) sẽ được hàn nhiệt bằng loại cần hàn thích hợp; trong khi hàn mép nối, dùng con lăn (15 kg) để ép và tránh là nhẵn mép nối.
- Chiều cao của mặt đứng phải cao hơn bề mặt hoàn thiện ≥ 15 cm.
KHUYẾN NGHỊ
- Cuộn sản phẩm phải được bảo quản đứng trong kho có mái che và thoáng khí, tránh xa nguồn nhiệt, và không bao giờ được xếp chồng trực tiếp lên nhau để tránh biến dạng.
- Bảo quản sản phẩm ở nhiệt độ > 0°C.
- Bề mặt thi công phải nhẵn, sạch và khô.
- Bề mặt thi công phải được quét lót trước bằng sơn lót thích hợp (LARIPRIMER hoặc ECOLARIPRIMER).
- Bề mặt thi công phải nhẵn, đều và có độ dốc tối thiểu 1.5 % để tránh đọng nước.
- Sản phẩm phải được thi công ở nhiệt độ phòng > + 5°C.
- Không thi công trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt (độ ẩm cao, mưa,…)
- Quét một lớp bảo vệ nhẹ bằng sơn acrylic (ACRIL BIT) hoặc sơn nhũ (PROTEXOL) để tăng độ bền và hiệu năng của sản phẩm không được phủ hạt đá bảo vệ hoặc không được gia cường bằng lớp kết thúc trên hai cạnh.
Trong trường hợp trên, cần đợi sự oxy hóa đồng bộ của lớp mặt màng (3-6 tháng tùy theo mùa) trước khi tiến hành thi công.
- Màng bitum được bảo vệ bằng sợi PPL không dệt, mái chống thấm bitum có thể được sơn ngay sau khi thi công xong.