
màng chống thấm bitum biến tính tiêu thụ ít khí đốt và có khả năng bám dính kết hợp với độ kín nước hoàn hảo
EXTRABIT V là màng chống thấm polyme biến tính được làm từ bitum biến tính được chưng cất với polyolefin gốc co-polyme. Hợp chất biến tính cung cấp khả năng dễ thi công cho EXTRABIT V, tiêu thụ ít khí đốt và có khả năng bám dính kết hợp với độ kín nước hoàn hảo của các mép gối nối khi màng được thi công đúng cách.
SỬ DỤNG THEO TIÊU CHUẨN “CE” MARK
Lớp dưới hoặc lớp trung gian trong hệ thống chống thấm mái đa lớp (EN 13707)
Extrabit V 3,0 mm – 4,0 mm
EXTRABIT V được khuyên dùng làm lớp nền hoặc lớp trung gian trong hệ thống chống thấm đa lớp cho mái bằng, mái dốc và mái vòm, được làm bằng bê tông cốt thép đúc sẵn hoặc đổ trực tiếp, của sân thượng hoặc sàn dưới, vv.
Đặc tính |
Phương pháp thử |
Đơn vị |
Extrabit V 3,0 mm |
Extrabit V 4,0 mm |
Dung sai
|
Chiều dài |
EN 1848-1 |
m |
10 (-1%) |
10 (-1%) |
≥ |
Chiều rộng |
EN 1848-1 |
m |
10 (-1%) |
10 (-1%) |
≥ |
Độ dày |
EN 1849-1 |
mm |
3.0 |
3.0 |
±5% |
Độ bền kéo (tại điểm gãy) Dọc/Ngang |
EN 12311-1 |
N/5cm |
400/300 |
400/300 |
±20% |
Giãn dài (tại điểm gãy) Dọc/Ngang |
EN 12311-1 |
% |
35/35 |
35/35 |
±15 |
Kháng xé (thử đinh) Dọc/Ngang |
EN 12310-1 |
N |
130/130 |
130/130 |
±30% |
Chịu tải tĩnh |
EN 12730A |
Kg |
10 |
10 |
≥ |
Chịu va đập |
EN 12691 |
mm |
700 |
700 |
≥ |
Ổn định kích thước |
EN 1107-1 |
% |
+0.3 |
+0.3 |
≤ |
Lịnh hoạt ở nhiệt độ thấp |
EN 1109 |
oC |
0 |
0 |
≤ |
Chống chảy ở nhiệt độ cao |
kpa |
oC |
60 |
60 |
≥ |
Độ kín nước (phương pháp A) |
EN 1931 |
-- |
20.000 |
20.000 |
-- |
Chống khuếch tán hơi nước |
EN 13501-1 |
Class |
E |
E |
-- |
Phản ứng với lửa |
EN 13501-1 |
Class |
E |
E |
-- |
Chống cháy ngoài |
EN 13501-5 |
Class |
F roof |
F roof |
-- |
Trong trường hợp chịu phong hóa trực tiếp, EXTRABIT V cần được bảo vệ bằng sơn phản quang hoặc một lớp tự bảo vệ (màng được khoáng hóa).
Tùy theo chất nền mà nó có thể được ứng dụng theo cách khò nóng hoặc dán keo đã được chấp thuận. Trong mọi trường hợp, mặt nền cần phải được sơn lót bằng sơn lót PRIMER W (gốc nước) hoặc PRIMER S (gốc dung môi). Đối với dán lạnh trên bề mặt bê tông đã được sơn lót, quét bằng keo bitum COPERGLUE BASE (trên bề mặt ngang) hoặc COPERGLUE VERTICAL (lan can và trên cao). Gối mép cạnh, mép đầu và những sửa chữa nhỏ bằng COPERGLUE JOINT. Đối với dán lạnh trên tấm cách nhiệt (Polystyrene, PUR hoặc PIR), quét matit bitum COPERMAST