
Chất kết dính vững chắc cho kim loại, bê tông, vật liệu xây dựng gốc epoxy 2 thành phần
Thành phần của Epoxol® gồm có nhựa nguyên chất và chất tăng cứng, không chứa dung môi và chất độn. Sản phẩm được cung cấp thành 2 loại: vữa Epoxol® Putty có độ nhớt cao, điền đầy các lỗ hổng lớn, và vữa Epoxol® Liquid dùng để san trên bề mặt lớn hơn và điền đầy các lỗ hổng nhỏ hơn.
Ứng dụng :Epoxol® thích ứng cho các trường hợp cần khả năng chịu nhiệt và ứng suất cơ học, các chất ăn mòn và chống thấm nước. Nó được ứng dụng để kết dính vững chắc cho kim loại, bê tông, gỗ, gạch men, vật liệu xây dựng, gạch cách nhiệt, polyeste, nhựa cứng (PVC), vv. Nó đặc biệt thích ứng cho kết dính nhôm, đồng, sắt và các kim loại khác và hợp kim, sứ, ống PVC, cũng như ốp lát gạch bể hoặc sàn mà thường xuyên tiếp xúc với nước và hóa chất. Sản phẩm cũng thích hợp cho sửa chữa các hư hại trên xe hơi, thuyền, bể nhiên liệu, đường ống thoát nước, và có thể được gia cường bằng sợi thủy tính (Fiberglass), sợi carbon (CarbonFiber), và sợi aramide (Kevlar).
Epoxol® cũng được sử dụng rộng rãi trong ngành điện và điện tử (như matít hoặc keo).
Đóng gói bảo quản :Matít: Bộ 1kg, 6kg và 20kg trong thùng nhựa
Dung dịch:Bộ 1kg, 6kg và 24kg trong thùng nhựa
Không giới hạn khi hai thành phần được bảo quản tách biệt và nguyên bao gói.
Tải về : Download: Tài liệu tiếng Việt Download: Tài liệu tiếng AnhNhựa epoxy với chất tăng cứng polyamide
Matít Epoxol
Thành phần A: Đặc quánh (trắng)
Thành phần B: Đặc quánh (hổ phách)
Dung dịch Epoxol
Tỷ trọng thành phần A: 1,16 g/cm3
Tỷ trọng thành phần B: 0,97 g/cm3
Hình thức hỗn hợp: Trong suốt, màu hổ phách
Thời gian đông cứng ở 20°C: 5-6 giờ
Thời gian sống ở 20°C: Xấp xỉ 2 giờ
Đông cứng hoàn toàn:5 - 7 ngày
Nhiệt độ cao hơn làm giảm thời gian được đề cấp ở trên, trong khi nhiệt độ thấp kéo dài chúng.
ĐẶC TÍNH CỦA SẢN PHẨM KHI ĐÃ ĐÔNG CỨNG
Ở nhiệt độ lên tới 120-1300C
Độ bền nén: 750 kΡ/cm2
Độ bền kéo: 130 kΡ/cm2
Độ bền uốn: 340 kΡ/cm2
Bám dính sát, bê tông: 40 kΡ/cm2
Chịu nước và nước biển: Tốt
Kháng chất tẩy: Hoàn hảo
Kháng kiềm: Hoàn hảo
Kháng axít loãng: rất tốt
Kháng nhiên liệu và dầu nhớt: Hoàn hảo
Chuẩn bị bề mặt
Mặt nền cần phải sạch, khô và không bám bụi, dầu, mỡ hoặc các vật liệu bám dính kém. Bề mặt cần kết dính tốt nhất được làm sạch bằng dung môi, axeton, hoặc xăng. Mài cát mặt nền không xốp hoặc bóng luôn cải thiện độ bám dính. Mặt nền kim loại cần được quét lót bằng Neopox® Special Primer 1225 trước khi ứng dụng sản phẩm.
Thi công
Dùng dụng cụ đong múc từng thành phần riêng biệt. Trộn kĩ hai thành phần với nhau theo tỷ lệ quy định.
Vệ sinh dụng cụ
Bằng dung môi Solvent® 1021 ngay sau khi sử dụng.
Tẩy vết bẩn
Bằng dung môi đề cập trên khi vết bẩn còn tươi và ẩm. Khi đã đông cứng, bằng biện pháp cơ học hoặc chất tẩy sơn.